Theo đó, Bảo hiểm xã hội huyện Bù Đốp hướng dẫn mức đóng BHYT cho hộ gia đình làm nông, lâm ngư nghiệp có mức sống trung bình năm 2023 như sau:
1. Đối tượng tham gia:
Hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp có mức sống trung bình trên địa bàn huyện giai đoạn 2020-2025 được UBND xã, thị trấn phê duyệt theo quy định tại Điều 6 Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg ngày 16/7/2021 Thủ tướng Chính phủ; phụ lục số VIII thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18/7/2021 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hàng năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025.
2. Mức đóng BHYT:
2.1. Đối với hộ gia đình là người dân tộc thiểu số
2.1.1. Đối với hộ gia đình là người dân tộc thiểu số làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp có mức sống trung bình sinh sống tại các thôn, ấp, xã thuộc
vùng khó khăn, đặc biệt khó khăn giai đoạn 2016 - 2020 không được phê duyệt là thôn, ấp, xã thuộc vùng khó khăn, đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ, xã thuộc vùng khó khăn, đặc biệt khó khăn có quyết định công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2022 -2025 (theo phụ lục 01 đính kèm).
- Mức đóng của cá nhân: 1.490.000đ x 4,5% x 5% x 01tháng = 3.353 đồng/người/tháng.
- Ngân sách nhà nước hỗ trợ: 1.490.000đ x 4,5% x 95% x 01tháng = 63.698 đồng/người/tháng.
2.1.2. Đối với hộ gia đình là người dân tộc thiểu số làm nông nghiệp, lâm
nghiệp, ngư nghiệp có mức sống trung bình sinh sống ngoài vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày
04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ (theo danh sách đính kèm).
- Mức đóng của cá nhân: 1.490.000đ x 4,5% x 50% x 01tháng = 33.525 đồng/người/tháng.
- Ngân sách nhà nước hỗ trợ: 1.490.000đ x 4,5% x 50% x 01tháng = 33.525 đồng/người/tháng.
2.2. Đối với hộ gia đình là người kinh
2.2.1. Đối với hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp có mức sống trung bình sinh sống tại các thôn, ấp, xã thuộc vùng khó khăn, đặc biệt
khó khăn giai đoạn 2016 - 2020 không được phê duyệt là thôn, ấp, xã thuộc vùng khó khăn, đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ; xã thuộc vùng khó khăn, đặc biệt khó khăn có quyết định công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2022 - 2025.
- Mức đóng của cá nhân: 1.490.000đ x 4,5% x 25% x 01tháng = 16.763 đồng/người/tháng.
- Ngân sách nhà nước hỗ trợ: 1.490.000đ x 4,5% x 75% x 01tháng = 50.288 đồng/người/tháng.
2.2.2. Đối với hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp có mức sống trung bình.
- Mức đóng của cá nhân: 1.490.000đ x 4,5% x 60% x 01tháng = 40.230 đồng/người/tháng.
- Ngân sách nhà nước hỗ trợ: 1.490.000đ x 4,5% x 40% x 01tháng = 26.820 đồng/người/tháng.
Lưu ý: Mức đóng (mức hỗ trợ) sẽ thay đổi khi nhà nước điều chỉnh mức lương cơ sở.
3. Hồ sơ tham gia:
- Đối với người tham gia: Lập tờ khai tham gia BHYT mẫu TK01-TS
- Đối với nhân viên thu tại UBND các xã, thị trấn: Lập danh sách tham gia bảo hiểm y tế mẫu D03-TS kèm theo quyết định và danh sách phê duyệt theo hướng dẫn tại thông tư số 07/2021/TT- BLĐTBXH.
Trên đây là nội dung hướng dẫn mức đóng BHYT hộ gia đình làm nông lâm ngư nghiệp có mức sống trung bình năm 2023. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc UBND các xã, thị trấn liên hệ Bảo hiểm xã hội huyện Bù Đốp (qua số điện thoại 02713.563636) để được hướng dẫn thêm)./.