TỔNG QUAN XÃ THANH HOÀ ĐẠT NÔNG THÔN MỚI 2020

. Đặc điểm tình hình chung
1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của xã:
a) Vị trí địa lý:
- Phía Bắc: Giáp xã Thiện Hưng huyện Bù Đốp và Vương quốc Campuchia.
- Phía Nam: giáp sông Bé, xã Bình Thắng huyện Bù Gia Mập.
- Phía Tây: giáp xã Tân Tiến huyện Bù Đốp.
- Phía Đông: giáp sông Bé và thị trấn Thanh Bình huyện Bù Đốp.
b) Diện tích tự nhiên:
Xã có diện tích tự nhiên là 4.666,91 ha. Trong đó: Diện tích đất nông nghiệp 4.050 ha chiếm 86,78%; diện tích đất phi nông nghiệp là 342,56 ha chiếm 7,34%. Tổng số hộ: 2.496 hộ/9.241 khẩu. Xã có cơ cấu dân số trẻ, lực lượng lao động dồi dào.
c) Kinh tế xã hội của địa phương:
Kinh tế của xã trong những năm qua có bước tăng trưởng khá ổn định, cơ cấu kinh tế cơ bản vẫn là nông nghiệp, thu nhập của người dân trong xã chủ yếu là trồng cây công nghiệp dài ngày (cao su, hồ tiêu, điều); cây hàng năm (lúa nước, rau, củ quả…); chăn nuôi (heo, dê, bò và gia cầm).
Tổng thu nhập toàn xã năm 2019 là 355.410 triệu đồng, thu nhập bình quân đầu người 38,04 triệu đồng/năm. Cơ cấu kinh tế: Tỷ trọng nông lâm thủy sản chiếm 66,3%; Công nghiệp - TTCN chiếm 15,93%; thương mại dịch vụ chiếm 17,77%. Tốc độ tăng trường bình quân giai đoạn 2011-2019 của xã 10,28%.
2. Thuận lợi:
- Với vị trí xã nằm trên tỉnh lộ ĐT 759B từ cửa khẩu Hoàng Diệu đến ngã ba Lộc Tấn đi các huyện khác của tỉnh hoặc đi thành phố Hồ Chí Minh là điều kiện giao lưu thuận lợi để phát triển kinh tế, xã hội.
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tăng tỷ trọng thương mại dịch vụ. Ngành nông nghiệp phát triển ổn định với thế mạnh là cây lâu năm như cây cao su, tiêu, điều mang lại hiệu quả kinh tế cao.
- Dân số có cơ cấu trẻ, lực lượng lao động dồi dào. Điều kiện thổ nhưỡng, đất đai thích hợp cho việc trồng cây công nghiệp (cao su, tiêu, điều) và phát triển chăn nuôi.
3. Khó khăn:
- Cơ cấu kinh tế cơ bản vẫn là nông nghiệp. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm, tốc độ tăng trưởng kinh tế còn thấp, tiềm ẩn nhiều yếu tố kém bền vững.
- Ngành Công nghiệp - TTCN, ngành thương mại dịch vụ phát triển chậm.
- Trình độ dân trí không đồng đều, chất lượng lao động thấp, phần lớn là lao động nông nghiệp.
- Tỷ lệ hộ nghèo còn khá cao, đặc biệt là dân tộc thiểu số.
- Việc tiếp cận các nguồn vốn của nhà nước cho vay để đầu tư vào sản xuất chưa thật thuận lợi, mức cho vay còn hạn chế, thời gian cho vay quá ngắn, việc áp dụng khoa học kỹ thuật vào phát triển sản xuất vào phát triển kinh tế hộ chưa mạnh dạn, thiếu đầu tư.
II. Căn cứ triển khai thực hiện:
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ V/v phê duyệt Chương trình MTQG xây dựng NTM giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 2540/QĐ-TTg ngày 30/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy định điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và công bố địa phương đạt chuẩn nông thôn mới; địa phương hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới năm 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 41/2016/QĐ-TTg ngày 10/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế quản lý, điều hành thực hiện các Chương trình MTQG;
Căn cứ Nghị định số 161/2016/NĐ-CP ngày 02/12/2016 của Chính phủ về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với một số dự án thuộc các CT MTQG giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Hướng dẫn số 122/HD-MTTW-BTT ngày 16/01/2019 của Ban Thường trực Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam về Việc lấy ý kiến sự hài lòng của người dân về kết quả xây dựng nông thôn mới;
Căn cứ Quyết định số 69/QĐ-BNN-VPĐP ngày 09/01/2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Sổ tay hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Thông tư số 05/2017/TT-BNNPTNT ngày 01/3/2017 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc hướng dẫn một số nội dung thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Thông tư số 01/2017/TT-BKHĐT ngày 14/2/2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn quy trình lập kế hoạch đầu tư cấp xã thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 349/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ Tài chính về việc quy định về thanh toán, quyết toán vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 753/QĐ-UBND ngày 31/3/2017 của UBND tỉnh Bình Phước về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1754/QĐ-UBND ngày 20/7/2017 của UBND tỉnh về việc ban hành danh mục loại dự án áp dụng cơ chế đặc thù thuộc các CT MTQG giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh Bình Phước;
Căn cứ Nghị quyết số 08/2019/NQ-HĐND ngày 05/7/2019 của HĐND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 48/2017/NQ-HĐND ngày 12/12/2017 của HĐND tỉnh về mức hỗ trợ và nguồn vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2018-2020;
Căn cứ Quyết định số 1739/QĐ-UBND ngày 20/8/2019 của UBND tỉnh về việc phê duyệt danh sách 12 xã phấn đấu đạt chuẩn nông thôn mới năm 2020 và phân giao nhiệm vụ thành viên BCĐ tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 873/QĐ-UBND ngày 10/7/2018 của UBND huyện về phê duyệt Đề án xây dựng nông thôn mới xã Thanh Hòa huyện Bù Đốp tỉnh Bình Phước giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Nghị quyết số 01-NQ/HU ngày 22/9/2015 của Đại hội Đảng bộ huyện lần thứ X, nhiệm kỳ 2015 - 2020 và Chỉ thị số 10-CT/HU ngày 07/7/2016 của Huyện ủy về việc tăng cường thực hiện Chương trình MTQG xây dựng NTM;
Căn cứ Quyết định số 1283/QĐ-UBND ngày 28/9/2018 của UBND huyện Bù Đốp về Phê duyệt Đề án xây dựng nông thôn mới xã Thanh Hòa, huyện Bù Đốp tỉnh Bình Phước giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Công văn số 114/VPĐP ngày 28/6/2019 của Văn phòng Điều phối CT MTQG xây dựng NTM tỉnh về việc tổ chức đánh giá thực hiện các tiêu chí và công nhận đạt chuẩn nông thôn mới;
Căn cứ Kế hoạch số 145/KH-UBND ngày 14/8/2020 của UBND huyện về việc Đánh giá, thẩm tra xã đạt chuẩn nông thôn mới năm 2020.
III. Kết quả chỉ đạo thực hiện xây dựng nông thôn mới:
1. Công tác chỉ đạo, điều hành:
Huyện ủy, HĐND hằng năm giao chỉ tiêu, nhiệm vụ triển khai thực hiện chương trình NTM. UBND huyện, BCĐ huyện xây dựng kế hoạch, lộ trình giải pháp thực hiện chương trình hằng năm và năm 2020 trên địa bàn huyện và tập trung cho xã Thanh Hòa về đích NTM.
Được sự chỉ đạo của BCĐ tỉnh, Huyện ủy - UBND huyện, Ban chỉ đạo các Chương trình MTQG huyện và các văn bản hướng dẫn của các ban, ngành cấp trên, Nghị quyết của Đảng bộ, HĐND xã, UBND xã tích cực triển khai các phương án triển khai xây dựng nông thôn mới trên địa bàn đúng theo kế hoạch cấp trên giao và đảm bảo phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
Hàng năm, UBND xã luôn kiện toàn Ban quản lý xây dựng nông thôn mới xã gồm 25 người do đồng chí Chủ tịch UBND xã làm trưởng ban; 02 đồng chí Phó Chủ tịch UBND làm phó ban. Mời UBMTTQ xã và ban ngành đoàn thể tham gia Ban quản lý để thuận lợi trong việc triển khai nhiệm vụ tới hội viên, đoàn viên.
Trên cơ sở thành lập Ban quản lý, tiến hành phân công nhiệm vụ cho từng thành viên. Theo đó, từng thành viên có trách nhiệm theo dõi đôn đốc việc xây dựng nông thôn mới trên, từng lĩnh vực được phân công.
Thành lập Ban giám sát cộng đồng, Ban Vận động thực hiện xây dựng nông thôn mới để tổ chức thực hiện nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới. Hàng năm xem xét kiện toàn Ban Quản lý và Ban Vận động đủ số lượng theo quy định.
2. Công tác truyền thông, đào tạo, tập huấn:
a) Công tác truyền thông:
- Công tác tuyên truyền được xác định là một trong những nhân tố quyết định đến kết quả của chương trình, luôn được quan tâm chỉ đạo thực hiện cụ thể như: Công tác tuyên truyền vận động trong cán bộ, đảng viên và nhân dân được lồng ghép trong các buổi sinh hoạt định kỳ của chi bộ, chi hội các đoàn thể ấp, tổ chức họp dân; treo băng cờ, khẩu hiệu, panô áp phích tuyên truyền các nội dung xây dựng NTM.
- Triển khai đầy đủ các văn bản của Trung ương, tỉnh, huyện về xây dựng nông thôn mới đến các ban ngành đoàn thể và ban điều hành các ấp, hội viên thuộc các đoàn thể và nhân dân trong xã như: Quyết định số 753/QĐ-UBND ngày 31/3/2017 của UBND tỉnh Bình Phước về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2016-2020; Quyết định số 1754/QĐ-UBND ngày 20/7/2017 của UBND tỉnh về việc ban hành danh mục loại dự án áp dụng cơ chế đặc thù thuộc các CT MTQG giai đoạn 2016-2020 tỉnh Bình Phước; Nghị quyết số 48/2017/NQ-HĐND ngày 12/12/2017 của HĐND tỉnh về mức hỗ trợ và nguồn vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2018-2020...
- Công tác triển khai cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”: Hàng năm, Ban chỉ đạo cuộc vận động đã triển khai xuống các khu dân cư trên địa bàn, đã có 9/9 khu dân cư đăng ký khu dân cư văn hoá, tỷ lệ gia đình đăng ký văn hóa đạt 100%. Kết quả: Hàng năm, tỷ lệ hộ đạt danh hiệu gia đình văn hóa qua bình xét cuối năm đạt từ 90 - 95%; vận động nhân dân tham gia xây dựng NTM, cụ thể:
+ Nhân dân và phụ nữ các ấp 2, 3, 4, 5, 6, 7, 9 ra quân trồng được 5 km đường hoa, tạo cảnh quang môi trường đẹp.
+ UBND xã và khối đoàn thể phối hợp 9/9 ấp làm đường điện chiếu sáng được 4,2 km.
+ MTTQ xã phối hợp Phòng Tài nguyên - Môi trường thực hiện 235 lò đốt rác tại 9/9 ấp.
b) Công tác đào tạo, tập huấn:
Cử 71 đồng chí cán bộ, Ban điều hành các ấp tham gia 03 lớp tập huấn về xây dựng nông thôn mới do văn phòng điều phối huyện phối hợp với văn phòng điều phối tỉnh tổ chức.
3. Công tác chỉ đạo phát triển sản xuất, ngành nghề, nâng cao thu nhập cho người dân:
a) Công tác phát triển sản xuất nông nghiệp:
UBND xã tập trung chỉ đạo ưu tiên các chính sách để hỗ trợ phát triển sản xuất trên địa bàn, triển khai các mô hình có hiệu quả như chăn nuôi dê thương phẩm, chăn nuôi bò; chăm sóc tiêu theo hướng hữu cơ sinh học, khuyến khích liên kết, liên doanh trong sản xuất và tiêu thụ hàng hóa; thực hiện từng bước “Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững gắn với xây dựng nông thôn mới”.
Qua việc triển khai các mô hình, các hộ nông nghiệp trên địa bàn đã thấy được hiệu quả của việc áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất nông nghiệp góp phần làm giảm chi phí chăm sóc, nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng năng suất, giảm thiểu ô nhiễm môi trường sống, dần hình thành tư duy sản xuất mới đảm bảo thân thiện môi trường.
* Sản xuất nông nghiệp của xã:
- Cây lâu năm:
+ Điều: Diện tích: 692,65 ha. Cho sản phẩm 687,4 ha. Sản lượng thu hoạch: 742,39 tấn. Năng suất: 10,08 tạ/ha.
+ Hồ tiêu: Diện tích: 648,7 ha. Cho sản phẩm: 547,3 ha. Sản lượng thu hoạch: 1.108,8 tấn. Năng suất: 19,8 tạ/ha.
+ Cao su: Diện tích: 1.173,7 ha. Cho sản phẩm: 1.167,2 ha. Sản lượng thu hoạch: 2.112,63 tấn. Năng suất: 18,1 tạ/ha.
+ Cà phê: Diện tích: 294,55 ha. Cho sản phẩm: 294,55 ha. Sản lượng thu hoạch: 624,45 tấn. Năng suất: 21,12 tạ/ha.
+ Xoài: Diện tích: 11 ha. Cho sản phẩm: 11 ha. Sản lượng thu hoạch: 51 tấn. Năng suất: 46,36 tạ/ha.
+ Mít: Diện tích: 11 ha. Cho sản phẩm: 11 ha. Sản lượng thu hoạch: 120 tấn. Năng suất: 109,09 tạ/ha.
+ Cam: Diện tích: 9 ha. Cho sản phẩm: 8 ha. Sản lượng thu hoạch: 70 tấn. Năng suất: 87,5 tạ/ha.
+ Nhãn: Diện tích: 9 ha. Cho sản phẩm: 8 ha. Sản lượng thu hoạch: 48 tấn. Năng suất: 60 tạ/ha.
+ Chôm chôm: Diện tích: 15 ha. Cho sản phẩm: 14 ha. Sản lượng thu hoạch: 99 tấn. Năng suất: 70,71 tạ/ha.
- Cây hàng năm:
+ Lúa: Diện tích: 395,91 ha. Sản lượng thu hoạch: 1.234,16 tấn. Năng suất: 31,4 tạ/ha.
+ Bắp: Diện tích: 49,93 ha. Sản lượng thu hoạch: 170 tấn. Năng suất: 34,15 tạ/ha.
- Về chăn nuôi:
+ Trâu: 166 con. Xuất chuồng: 22 con. Thịt hơi xuất chuồng: 6,3tấn.
+ Bò: 1.412 con. Xuất chuồng: 58 con. Thịt hơi xuất chuồng: 9,2 tấn.
+ Dê: 3.042 con. Xuất chuồng: 870 con. Thịt hơi xuất chuồng: 20 tấn.
+ Heo: 4.116 con. Xuất chuồng: 2.941 con. Thịt hơi xuất chuồng: 250 tấn.
+ Gà: 49.890 con. Xuất chuồng: 28.000 con. Thịt hơi xuất chuồng: 42 tấn.
b) Phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, ngành nghề nông thôn:
- BQL xã cùng các ban, ngành, đoàn thể xã phối hợp với Trung tâm dịch vụ nông nghiệp huyện chuyển giao KHKT được 93 đợt có trên 1.475 lượt người tham gia. Từ đó, nhân dân mạnh dạn áp dụng tiến bộ KHKT vào sản xuất để nâng cao thu nhập ổn định cuộc sống. Kiểm tra tình hình dịch bệnh trên cây trồng. Câu lạc bộ tiêu sinh hoạt ổn định, giữ được vệ sinh môi trường và canh tác theo hướng bền vững đảm bảo chất lượng theo quy định.
- Tuyên truyền vận động người dân quan tâm, động viên và tạo điều kiện cho con em tiếp tục học nghề, học văn hóa. Vận động thanh niên trong độ tuổi lao động học các nghề như lái xe, sửa chữa xe máy, điện gia dụng, may quần áo ...và đi làm tại các xí nghiệp trong, ngoài tỉnh.
c) Kết quả nâng cao thu nhập, giảm nghèo cho người dân:
Sau 10 năm thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới với những dự án, giải pháp phù hợp với điều kiện sản xuất của các hộ nghèo, cận nghèo cùng các chính sách của Đảng, Nhà nước đối với hộ nghèo, tỉ lệ hộ nghèo của xã 2020 là 159/2.496 hộ, chiếm 6,37 %, giảm 82 hộ so với năm 2011; hộ cận nghèo là 211 hộ, chiếm 8,45%.
Thu nhập bình quân đầu người năm 2011 là 12,03 triệu đồng/năm. Năm 2019 là 38,04 triệu đồng/năm, tăng 26,01 triệu đồng. Đời sống của người dân ngày càng cải thiện góp phần ổn định và phát triển.
4. Kết quả huy động nguồn lực xây dựng nông thôn mới (2011-2020):
- Tổng kinh phí đã thực hiện từ 2011-2020: 153.901 triệu đồng.
* Vốn ngân sách: 139.909 triệu đồng, chiếm 90,9%.
- Vốn chương trình NTM: 42.159 triệu đồng, chiếm 27,39%.
+ Ngân sách Trung ương: 9.768 triệu đồng, chiếm 6,34%.
+ Vốn trái phiếu chính phủ: 2.860 triệu đồng, chiếm 1,85%.
+ Ngân sách tỉnh: 17.661 triệu đồng, chiếm 11,47%.
+ Ngân sách huyện: 11.870 triệu đồng, chiếm 7,71%.
- Vốn lồng ghép: 97.750 triệu đồng chiếm 63,51%.
* Doanh nghiệp: 9.270 triệu đồng, chiếm 6,02%.
* Nhân dân đóng góp: 4.722 triệu đồng, chiếm 3,06%.
Ngoài ra, nguồn vốn tín dụng trên địa bàn xã giai đoạn 2011-2020: 1.330.933 triệu đồng.
IV. Kết quả tự đánh giá:
1. Thời gian: Từ ngày 11/8/2020 đến ngày 18/8/2020.
2. Về hồ sơ: Đầy đủ theo quy định tại mục 3, điều 8, Chương II của QĐ 2540/QĐ-TTg ngày 30/12/2016 về việc quy định điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và công bố địa phương đạt chuẩn nông thôn mới; địa phương hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới năm 2016-2020.
V. Kết quả thực hiện các tiêu chí xây dựng nông thôn mới:
Tổng số tiêu chí xã tổ chức tự đánh giá đạt chuẩn nông thôn mới theo quy định là 19/19 tiêu chí, đạt 100 %, cụ thể:
1. TIÊU CHÍ SỐ 1 - QUY HOẠCH
a. Yêu cầu tiêu chí
- Có quy hoạch chung xây dựng xã được phê duyệt và được công bố công khai đúng thời hạn;
- Ban hành quy định quản lý quy hoạch chung xây dựng xã và tổ chức thực hiện theo quy hoạch.
- Những quy hoạch cần phải bổ sung, điều chỉnh theo Quyết định số 753/QĐ-UBND ngày 31/3/2017 của UBND tỉnh Bình Phước.
b. Kết quả thực hiện tiêu chí
- Quyết định số 1699/QĐ-UBND ngày 19/9/2012 của UBND huyện về việc phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Thanh Hòa.
- Đồ án phê duyệt tại Quyết định 980/QĐ-UBND ngày 26/8/2013 của UBND huyện Bù Đốp.
- Đã công bố Quy hoạch NTM; quy định quản lý quy hoạch xây dựng tại Quyết định 775/QĐ-UBND ngày 01/7/2014 của UBND huyện Bù Đốp.
- Quyết định số 873/QĐ-UBND ngày 10/7/2018 của UBND huyện về phê duyệt Đề án xây dựng nông thôn mới xã Thanh Hòa huyện Bù Đốp tỉnh Bình Phước giai đoạn 2016-2020.
c. Đánh giá mức độ tiêu chí
Tiêu chí số 1 Quy hoạch: Đạt.
2. TIÊU CHÍ SỐ 2 - GIAO THÔNG
a. Yêu cầu tiêu chí
- Đường xã và đường từ trung tâm xã đến đường huyện được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm, đạt 100%.
- Đường trục thôn, ấp, sóc ít nhất được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm, đạt ≥ 70%.
- Đường ngõ xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa; trong đó cứng hóa đạt tỷ lệ theo từng nhóm xã, đạt ≥ 50%.
- Đường trục chính nội đồng đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm, đạt ≥ 70%.
b. Kết quả thực hiện tiêu chí
- Đường xã, liên xã: Tổng số: 19,068km, số km nhựa hóa 19,068 km đạt 100%;
- Đường thôn, xóm: Tổng số 44,19 km, số km cứng hóa đạt chuẩn: 33,9 km; đạt 76,71% so với tổng số.
- Đường ngõ, xóm: Tổng số 33,61 km, số km sạch, không lầy lội vào mùa mưa: 29,8 km, đạt 88,66% so với tổng số.
- Đường trục chính nội đồng: Tổng số 19,78 km; số km được cứng hóa, xe cơ giới đi lại thuận tiện: 13,939 km, đạt 70,47% so với tổng số.
Biểu thống kê số km các loại đường

STT Tên loại đường Số km Tổng kinh phí thực hiện năm năm 2020 (triệu đồng) Tổng kinh phí
thực hiện 2011-2019
(triệu đồng)
1 Nhựa 60,748 54.180,3 51.955,4
2 Bê tông xi măng 35,959 5.340,7 13.669,6
3 Sỏi đỏ 14,1 1.250
Tổng 116,648 59.521 66.875

Biểu mẫu thống kê sau:

S
TT

Loại đường Tổng số (Km) Kết cấu mặt đường (Km)
Ghi chú
BTN BT
XM LN CPSĐ Khác
1 Đường xã và đường từ trung
tâm xã đến đường huyện. 19,068 5,5 13,568
2 Đường trục thôn, ấp, sóc và
đường liên thôn, sóc, ấp. 44,19 33,9 10,29
3 Đường ngõ, xóm. 33,61 29,8 3,81
4 Đường trục chính nội đồng. 19,78 6,159 7,78 5,841
Tổng 116,648 5,5 35,959 55,248 14,1 5,841
Trong đó:
+ “BTN” là kết cấu mặt đường Bê tông nhựa.
+ “BTXM” là kết cấu mặt đường Bê tông xi măng.
+ “LN” là kết cấu mặt đường láng nhựa.
+ “CPSĐ” là kết cấu mặt đường cấp phối sỏi đỏ.
(Kèm theo bảng biểu chi tiết kèm theo)
- Kinh phí thực hiện: 126.396 triệu đồng.
c. Đánh giá mức độ tiêu chí.
Tiêu chí số 2 Giao thông: Đạt.
d) So sánh giai đoạn:
* Giai đoạn 2011-2015:
- Đường xã, liên xã: Thực hiện 4 km, chiếm 21%;
- Đường thôn, xóm: Thực hiện 0 km, chiếm 0%;
- Đường ngõ, xóm: Thực hiện 1,2 km, chiếm 3,6%;
- Đường trục chính nội đồng: : Thực hiện 0 km, chiếm 0%.
* Giai đoạn 2015-2020:
- Đường xã, liên xã: Thực hiện 15,068 km, chiếm 79%;
- Đường thôn, xóm: Thực hiện 33,9 km, chiếm 76,71%;
- Đường ngõ, xóm: Thực hiện 28,6 km, chiếm 85,1%;
- Đường trục chính nội đồng: Thực hiện 13,939 km, chiếm 70,47%.
3. TIÊU CHÍ SỐ 3 - THỦY LỢI
a. Yêu cầu tiêu chí
- Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới nước và tiêu nước chủ động đạt trên 80% trở lên.
- Đảm bảo đủ điều kiện đáp ứng yêu cầu dân sinh và theo quy định về phòng chống thiên tai tại chỗ.
b. Kết quả thực hiện tiêu chí
- Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động đạt trên 80% trở lên:
+ Diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới nước chủ động là 1.782/2.097 ha, đạt 84,97%.
+ Diện tích đất sản xuất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp được tiêu chủ động là 4.666,96/4.666,96 ha đạt 100%.
- Đảm bảo đủ điều kiện đáp ứng yêu cầu dân sinh và theo quy định về phòng chống thiên tai tại chỗ:
+ Có tổ chức bộ máy thực hiện công tác phòng, chống thiên tai được thành lập và kiện toàn theo quy định của pháp luật, có nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu trong công tác phòng, chống thiên tai tại địa phương:
* Xã đã thành lập Ban chỉ huy phòng, chống thiên tai - tìm kiếm cứu nạn gồm 26 thành viên do do đồng chí Chủ tịch UBND xã làm trưởng ban; các đồng chí Phó Chủ tịch UBND xã, Trưởng công an xã, Xã đội trưởng làm phó ban. Các thành viên gồm trưởng các ban, ngành, đoàn thể xã, ban điều hành các ấp.
* Ban hành Quyết định số 124/QĐ-UBND, ngày 14/8/2020 về kiện toàn Ban chỉ huy phòng, chống thiên tai và TKCN.
* Ban hành Quyết định 126/QĐ-UBND ngày 14/8/2020 về phương án phòng chống thiên tai, tìm kiếm cứu nạn năm 2020
* Ban hành kế hoạch số 60/KH-BCH, ngày 14/8/2020 của UBND xã về Phòng chống thiên tai, tìm kiếm cứu nạn năm 2020
+ Các hoạt động phòng, chống thiên tai được triển khai chủ động và có hiệu quả, đáp ứng nhu cầu dân sinh:
Xã luôn huy động lực lượng từ ban điều hành các ấp, lực lượng dân quân, các đơn vị đóng chân trên địa bàn tham gia ứng cứu khi có thiên tai xảy ra. Hàng năm Ban chỉ huy xây dựng Kế hoạch, Phương án phòng, chống thiên tai - tìm kiếm cứu nạn để khi xảy ra tình huống có phương án ứng cứu kịp thời, chủ động lực lượng, thiết bị vật chất cho việc ứng cứu và cơ sở hạ tầng thiết yếu đảm bảo công tác phòng tránh thiên tai.
+ Có cơ sở hạ tầng thiết yếu đáp ứng yêu cầu phòng, chống thiên tai.
Ban chỉ huy phòng chống thiên tai xã được trang bị đầy đủ cơ sở vật chất như cuốc, xẻng, áo mưa, áo phao…
c. Đánh giá mức độ tiêu chí. Tiêu chí số 3 - Thủy lợi: Đạt.
4. TIÊU CHÍ SỐ 4 - ĐIỆN
a. Yêu cầu tiêu chí
- Hệ thống điện đạt chuẩn.
- Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn đạt từ các nguồn (≥ 99%).
- Tỷ lệ đường được chiếu sáng (tính trên tổng km đường nhựa, đường BTXM của xã ≥ 5%).
b. Kết quả thực hiện tiêu chí
- Chỉ tiêu số 4.1 về Hệ thống điện đạt chuẩn:
Điện lực Bù Đốp thường xuyên kiểm tra, duy tu, nâng cấp hệ thống lưới điện và đường dây luôn đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện.
+ Số trạm biến áp 48 trạm.
+ Số km đường dây hạ thế: 41,3 km đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
+ Số km đường dây trung thế: 89 km đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
- Số hộ và tỷ lệ hộ được dùng điện thường xuyên, an toàn: 2.471/2.496 hộ; đạt 99%.
- Tỷ lệ km đường được chiếu sáng: 4,2/42,08 km; đạt 9,98%
- Kinh phí thực hiện: 6.265 triệu đồng.
c. Đánh giá mức độ tiêu chí.
Tiêu chí số 4 - Điện: Đạt.
d) So sánh giai đoạn:
- Năm 2015 tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn đạt từ các nguồn là 2.019/2.335 hộ, đạt 86,46 %, tăng 313 hộ so với năm 2011 là 1.706/2.143 hộ, đạt 79,6%.
- Năm 2020 tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn đạt từ các nguồn là 2.471/2.496 hộ, đạt 99%, tăng 452 hộ so với năm 2015.
(Kèm theo bảng biểu kinh phí thực hiện)
5. TIÊU CHÍ SỐ 5 - TRƯỜNG HỌC
a. Yêu cầu tiêu chí
Tỷ lệ trường học các cấp: Mầm non, Tiểu học, Trung học cơ sở có cơ sở vật chất và thiết bị dạy học đạt chuẩn quốc gia đạt chuẩn quốc gia.
b. Kết quả thực hiện tiêu chí
Trên địa bàn xã có 2 trường (trong đó, đã có 02/02 trường được công nhận đạt chuẩn Quốc gia).
* Tổng số trường học: 02 trường
- Mẫu giáo: 01 trường; Đạt
- Tiểu học &THCS: 01 trường; Đạt
* Tổng số phòng học: 43 phòng.
- Mẫu giáo: 10 phòng; Đạt
- Tiểu học &THCS: 33 phòng; Đạt
* Số phòng chức năng hiện có: 10 phòng.
- Mẫu giáo: 02 phòng; Đạt
- Tiểu học &THCS: 08 phòng; Đạt
* Phòng làm việc: 10 phòng.
- Mẫu giáo: 04 phòng; Đạt
- Tiểu học &THCS: 06 phòng; Đạt
* Số diện tích sân chơi, bãi tập
- Mẫu giáo: 1100m2.
- Tiểu học &THCS: 7780m2. Quy hoạch bãi tập 10.000m2.
* Kinh phí thực hiện: 10.797 triệu đồng.
c. Đánh giá mức độ tiêu chí.
Tiêu chí số 5 - Trường học: Đạt
d. So sánh giai đoạn:
+ Giai đoạn 2011 – 2015.
Các trường học trên địa bàn xã Thanh Hòa chưa được đầu tư các phòng học phòng chức năng theo nhu cầu.
+ Giai đoạn 2016 – 2020.
UBND huyện đầu tư xây dựng 04 phòng học, 02 phòng GDNT, 04 phòng làm việc và 01 nhà ăn bán trú trường Mẫu giáo Thanh Hòa đạt chuẩn theo quy định. Trường TH&THCS xây dựng 12 phòng học lầu, 6 phòng học bộ môn, 6 phòng làm việc, hàng rào trường TH&THCS Thanh Hòa với tổng số vốn đầu tư 6.829 triệu đồng. Bên cạnh đó, UBND huyện hỗ trợ vật liệu (cát, đá, xi măng) đổ sân bê tông được 1.500m2, nhà trường xã hội hóa tiền công theo quy định.
e. Giải pháp nâng chất lượng tiêu chí trong thời gian tới:
Đôn đốc các chủ đầu tư, đơn vị thi công đẩy nhanh tiến độ thi công các công trình tại trường Mẫu giáo và trường TH&THCS, phấn đấu cơ bản hoàn thành vào cuối năm 2020.
6. TIÊU CHÍ SỐ 6 - CƠ SỞ VẬT CHẤT VĂN HOÁ
a. Yêu cầu tiêu chí
- Xã có nhà văn hóa hoặc hội trường đa năng và sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao của toàn xã.
- Xã có điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi theo quy định.
- Tỷ lệ thôn, sóc, ấp có nhà văn hóa hoặc nơi sinh hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng (100%).
b. Kết quả thực hiện tiêu chí
- Hiện tại xã sử dụng Hội trường của xã và sân bãi của xã để hình thành trung tâm Văn hóa - Thể thao xã.
+ Hội trường của xã: Hiện tại xã có 01 hội trường được trang bị đầy đủ bàn ghế, dàn âm thanh, hệ thống quạt, phông chữ, khánh tiết, diện tích 184 m2, quy mô 150 chỗ ngồi.
+ Khu thể thao: Xã có sân sân bóng chuyền kích thước 14m x 24m, kết hợp tổ chức các môn thể thao khác như kéo co, đẩy gậy, cầu lông, tổ chức hội diễn văn nghệ. Sân thể thao xã về cơ bản đáp ứng nhu cầu sinh hoạt văn hóa, thể thao của xã.
- Hiện nay, nhân dân trong xã tham gia các hoạt động vui chơi tại các điểm vui chơi công cộng thuộc địa bàn thị trấn Thanh Bình. Nhờ đó đã góp phần tạo môi trường an toàn và lành mạnh cho trẻ em có cơ hội tham gia vui chơi, giải trí nhằm nâng cao kỹ năng sống, phát triển toàn diện về mọi mặt, có cuộc sống ngày càng tốt đẹp hơn.
- Xã có 9/9 ấp có nhà văn hóa và 1 nhà cộng đồng của đồng bào các DTTS tại ấp 5 được đầu tư xây dựng đảm bảo hoạt động, đạt 100%. Trong đó, năm 2020 đầu tư mới nhà văn hóa ấp 8 và sửa chữa nhà Văn hóa ấp 5.
* Hiệu quả sử dụng các thiết chế văn hóa và chất lượng hoạt động văn hóa tại các khu dân cư, cộng đồng trên địa bàn xã: Nhìn chung các nhà văn hóa được đầu tư cơ bản, hệ thống cơ sở vật chất nhà văn hóa được trang bị khá đầy đủ đáp ứng nhu cầu sinh hoạt văn hóa của nhân dân trên địa bàn.
* Kinh phí: 1.000 triệu đồng.
c. Đánh giá mức độ tiêu chí.
Tiêu chí số 6 - Cơ sở vật chất văn hóa: Đạt.
d. So sánh giai đoạn:
+ Giai đoạn 2011 - 2015: 8/9 nhà văn hóa ấp được UBND huyện đầu tư xây dựng (trong đó có 02 nhà Rông của đồng bào DTTS tại ấp 5 và ấp 8) từ năm 2008 trở về trước. Giai đoạn 2011 - 2015 đầu tư xây dựng 01 nhà văn hóa ấp 2.
+ Giai đoạn 2016 - 2020: Đầu tư xây dựng nhà Văn hóa ấp 8 và sửa chữa nâng cấp 01 nhà văn hóa ấp 5.
7. TIÊU CHÍ SỐ 7 - CƠ SỞ HẠ TẦNG THƯƠNG MẠI NÔNG THÔN
a. Yêu cầu tiêu chí
Xã có chợ nông thôn hoặc nơi mua bán, trao đổi hàng hóa theo quy hoạch.
b. Kết quả thực hiện tiêu chí
- Số lượng chợ trên địa bàn xã: Xã Thanh Hòa vị trí nằm bao quanh thị trấn Thanh Bình. Hiện đang sử dụng chợ chung.
c. Đánh giá mức độ tiêu chí.
Tiêu chí số 7 - Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn: Đạt.
8. TIÊU CHÍ SỐ 8 - THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
a. Yêu cầu tiêu chí
- Có điểm phục vụ bưu chính.
- Có dịch vụ viễn thông, internet.
- Xã có đài truyền thanh và hệ thống loa đến các thôn.
- Xã có ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành.
b. Kết quả thực hiện tiêu chí
- Điểm phục vụ bưu chính (Bưu cục hay Điểm văn hoá xã): Trên địa bàn xã có 01 điểm, đang hoạt động.
- Dịch vụ viễn thông, internet:
Xã có 9 ấp có hạ tầng cáp viễn thông, 9 ấp có sóng điện thoại di động, kết nối với internet như Wifi, 3G, 4G. Dịch vụ viễn thông, internet đã và đang tạo ra rất thuận lợi cho người dân trong việc tìm hiểu về khoa học kỹ thuật phục vụ phát triển kinh tế, thuận lợi trong liên lạc, trao đổi thông tin, đáp ứng nhu cầu học tập, lao động sản xuất của nhân dân trong xã.
- Hệ thống đài truyền thanh xã:
+ Xã có đài truyền thanh đặt tại UBND xã Thanh Hòa, hệ thống máy móc được trang bị đầy đủ. Hiện đài truyền thanh xã đang thực hiện truyền thanh vô tuyến hay còn gọi là truyền thanh không dây có thông số kỹ thuật phù hợp với quy chuẩn Việt Nam QCVN 70: 2013/BTTTT và được Trung Tâm tần số vô tuyến điện Khu vực II cấp giấy phép sử dụng tần số với tần số ấn định 62.3 MHz,công suất phát 50w.
+ Sử dụng phương thức truyền dẫn tín hiệu âm thanh thông qua việc sử dụng tần số với 25 cụm loa không dây phủ sóng 9/9 ấp: Ấp1: 02 cụm, ấp 2: 03 cụm, ấp 3: 04 cụm, ấp 4: 02 cụm, ấp 5: 03 cụm, ấp 6: 03 cụm, ấp 7: 03 cụm, ấp 8: 02 cụm, ấp 9:03 cụm.
+ Đài truyền thanh xã với cơ sở vật chất hiện đang duy trì phát thanh thường xuyên chế độ tiếp âm, phát sóng phục vụ tốt nhiệm vụ chính trị của Đảng, Nhà nước và địa phương và góp phần đảm bảo nhu cầu nắm bắt thông tin của người dân trên địa bàn xã.
+ Tháng 9/2020 xã được đầu tư mới 100% hệ thống truyền thanh thông minh dựa trên nền tảng Internet, điều khiển và phát thanh thông qua mạng 4G với 26 cụm loa.
- Xã có ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành:
+ Về cơ sở vật chất (số máy tính/số cán bộ, công chức, viên chức của xã): 18/24.
+ Trung tâm học tập cộng đồng xã: 01 máy tính.
+ Hiện tại tất cả có sử dụng dịch vụ internet và thực hiện nhận/gửi văn bản qua phần mềm quản lý văn bản của UBND huyện; từ ngày 19/5/2020 bộ phận 1 cửa của xã thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4; hạn chế tiếp nhận văn bản giấy.
c. Đánh giá mức độ tiêu chí.
Tiêu chí số 8 - Bưu chính viễn thông: Đạt
9. TIÊU CHÍ SỐ 9 - NHÀ Ở DÂN CƯ
a. Yêu cầu tiêu chí
- Nhà tạm, dột nát.
- Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn theo quy định.
b. Kết quả thực hiện tiêu chí
- Nhà tạm, dột nát.
+ Hiện nay, không còn nhà tạm, nhà dột nát trên địa bàn. Năm 2020 đã xóa nhà tạm, dột nát là 21 căn, kinh phí: 1.680 triệu đồng.
- Số lượng nhà ở của dân cư đạt tiêu chuẩn theo quy định: 2.001/.2.496 hộ, đạt 80,2% (tăng 24,4% so với năm 2011).
- Hỗ trợ của các tổ chức chính trị, đoàn thể, doanh nghiệp:
+ Chương trình hỗ trợ người nghèo theo chuẩn nghèo theo Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg ngày 10/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ: 01 căn nhà. Kinh phí 60 triệu đồng.
+ MTTQ (tỉnh/huyện): sửa chữa 01 căn nhà ở với tổng kinh phí 12 triệu đồng.
- Kinh phí thực hiện: 1.752 triệu đồng.
c. Đánh giá mức độ tiêu chí.
Tiêu chí số 9 - Nhà ở: Đạt.
(Kèm theo: Quyết định/biểu, bảng….. liên quan đến nội dung tiêu chí)
10. TIÊU CHÍ SỐ 10 - THU NHẬP
a. Yêu cầu tiêu chí
Thu nhập bình quân đầu người khu vực nông thôn năm 2020 từ: sản xuất trồng trọt (cây lương thực và các loại cây hàng hóa chủ yếu), chăn nuôi, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, hoạt động ngành nghề tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ, tỷ trọng hàng hóa.
b. Kết quả thực hiện tiêu chí
- UBND xã tập trung chỉ đạo ưu tiên các chính sách để hỗ trợ phát triển sản xuất trên địa bàn. Chuyển đổi cơ cấu kinh tế cây trồng vật nuôi theo hướng sản xuất hàng hóa, các mô hình có hiệu quả như chăn nuôi dê thương phẩm, bò giống; chăm sóc tiêu theo hướng hữu cơ sinh học; khuyến khích liên kết, liên doanh trong sản xuất và tiêu thụ hàng hóa; thực hiện từng bước “ Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững gắn với xây dựng nông thôn mới”. Nhờ đó thu nhập của người dân ngày càng tăng. Thu nhập: 41,53 triệu đồng/người/2020 so với 2011 là 12,03 triệu đồng/người.
- Kinh phí thực hiện: 2.375 triệu đồng.
c. Đánh giá mức độ tiêu chí.
Năm 2020 thu nhập bình quân đầu người khu vực nông thôn là 41,53 triệu đồng/người/năm (tăng 29,02 triệu đồng so với năm 2011).
Tiêu chí số 10 - Thu nhập: Đạt
(Kèm theo 7 biểu hướng dẫn cách tính thu nhập bình quân đầu người của Cục Thống kê tỉnh tại Sổ tay hướng dẫn thực hiện các tiêu chí NTM, giai đoạn 2016-2020 của tỉnh Bình Phước).
11. TIÊU CHÍ SỐ 11 - HỘ NGHÈO
a. Yêu cầu tiêu chí
Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều giai đoạn 2016-2020.
b. Kết quả thực hiện tiêu chí
Công tác xóa đói giảm nghèo được các cấp quan tâm, tạo điều kiện cho hộ nghèo được vay vốn sản xuất, hướng dẫn cách làm ăn để thoát nghèo. Thực hiện đầy đủ các chính sách của nhà nước đối với hộ nghèo, cận nghèo nhằm giúp các hộ thoát nghèo bền vững (cấp thẻ BHYT, chế độ giảm học phí học tập, hỗ trợ tiền điện chiếu sáng…).
Tổng số hộ nghèo: 152/2.496 hộ, chiếm tỷ lệ 6,08%. (đã trừ 07 hộ nghèo được bảo trợ xã hội) so với năm 2011 giảm 82 hộ.
c. Đánh giá mức độ tiêu chí.
Tiêu chí số 11- Hộ nghèo: Đạt
d. So sánh giai đoạn:
- Năm 2015 tỷ lệ hộ nghèo là 89 hộ, chiếm 3,7%, giảm 152 hộ so với năm 2011 là 241 hộ.
- Năm 2020 tỷ lệ hộ nghèo đa chiều là 152 hộ, chiếm 6,08%, tăng 63 hộ so với năm 2015.
12. TIÊU CHÍ 12 – LAO ĐỘNG CÓ VIỆC LÀM
a. Yêu cầu tiêu chí
- Tỷ lệ người làm việc trên dân số trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động đạt từ ≥90% trở lên.
- Khảo sát, thống kê tổng số lao động trong độ tuổi của xã và số lao động trong độ tuổi làm việc trong các lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp của xã.
- Xác định tỷ lệ lao động trong độ tuổi làm việc trong lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp ở xã.
b. Kết quả thực hiện tiêu chí
- Số lao động trong độ tuổi: 4.716/5.060 người lao động, đạt 93,2% (tăng 4,3% so với năm 2011).
c. Đánh giá mức độ tiêu chí.
Tiêu chí số 12 - Lao động có việc làm: Đạt
d. So sánh giai đoạn:
- Năm 2015 tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyên là 4.518/4.849, đạt 93,17 %, tăng 1,07% so với năm 2011 là 4.236/4.599, đạt 92,1 %.
- Năm 2020 tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyên là 4.716/5.060 người lao động, đạt 93,2%. %, tăng 0,03% so với năm 2015.
(Kèm theo: Quyết định/biểu, bảng….. liên quan đến nội dung tiêu chí)
13. TIÊU CHÍ SỐ 13 - HÌNH THỨC TỔ CHỨC SẢN XUẤT
a. Yêu cầu tiêu chí
- Xã có hợp tác xã hoạt động theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã năm 2012 (Luật số 23/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012 của Quốc hội).
- Xã có mô hình liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản chủ lực đảm bảo bền vững.
b. Kết quả thực hiện tiêu chí
- Xã có hợp tác xã hoạt động theo đúng quy định: 01 Hợp tác xã.
+ Hợp tác xã đồ gỗ mỹ nghệ Thắng Lợi.
Về hồ sơ pháp lý, trụ sở của Hợp tác xã:
+ Hợp tác xã đồ gỗ mỹ nghệ Thắng Lợi.
* Trụ sở: Ấp 6 – xã Thanh Hòa – huyện Bù Đốp – tỉnh Bình Phước.
Số lượng 07 thành viên thành lập năm 2018 theo đúng quy định của Luật hợp tác xã năm 2012. Hợp tác xã hoạt động trong công tác điều hành sản xuất và cung cấp dịch vụ cần thiết cho bà con nhân dân.
* Hồ sơ pháp lý: Có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hợp tác xã số: 474100700007 ngày 28/6/2018, giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu công an tỉnh Bình Phước cấp. Thực hiện đúng các nguyên tắc tổ chức, hoạt động theo quy định (Điều 7 Luật Hợp tác xã) và hoạt động theo Điều lệ của HTX đã ban hành.
Các thành viên HTX là công dân Việt Nam tuổi từ 18 trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầu đủ; là đại diện hộ gia đình hợp pháp theo quy định của pháp luật.
Có cơ cấu tổ chức quản lý hợp tác xã đầy đủ theo quy định: 01 giám đốc; 01 kiểm soát viên và 01 kế toán. Có phương án sản xuất, kinh doanh và tuân thủ đầy đủ các quy định của pháp luật về thuế, chế độ báo cáo của hợp tác xã.
* Hiệu quả hoạt động: HTX đề ra kế hoạch phấn đấu thực hiện đúng phương án sản xuất đề ra. Số lượng lao động thường xuyên: 10 người; thu nhập bình quân 50 triệu đồng/người/năm. Số lao động thời vụ: Dao động từ 05 - 07 người; thu nhập bình quân 35 triệu đồng/người/năm.
- Xã có mô hình liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản chủ lực đảm bảo bền vững.
+ Mô hình liên kết: Xã có 01 câu lạc bộ trồng tiêu theo mô hình tiêu sạch tại ấp 3, liên kết tiêu thụ sản phẩm với Công ty chế biến gia vị Nedspice. Hàng tháng tổ hợp tác tổ chức sinh hoạt để chia sẻ kinh nghiệm cách chăm sóc cây trồng.
Ngoài ra, nhân viên công ty thường xuyên mở lớp hướng dẫn các tổ viên hạn chế sử dụng một số thuốc bảo vệ thực vật có hàm lượng thuốc quá mức cho phép. Cuối năm các hộ đều được cấp giấy chứng nhận đạt tiêu sạch.
+ Đối tượng liên kết: Người trồng hồ tiêu.
+ Nội dung liên kết: Liên kết tiêu thụ sản phẩm với Công ty chế biến gia vị Nedspice.
+ Hình thức liên kết: Nông dân trồng, chăm sóc hồ tiêu; Công ty chế biến gia vị Nedspice tư vấn kỹ thuật, thuốc bảo vệ thực vật và bao tiêu sản phẩm.
+ Hiệu quả của mô hình liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị của xã:
* Tên: Câu lạc bộ tiêu sạch xã Thanh Hòa.
- Chủ nhiệm: ông Nguyễn Thành Cừ.
- Địa chỉ: Ấp 3 – xã Thanh Hòa – huyện Bù Đốp.
- Quy mô: 84 ha.
- Sản phẩm: Hồ tiêu
- Sản lượng: Bình quân 98 tấn/ năm.
- Doanh thu: 7,84 tỷ đồng/ năm. (Giá bình quân/6 năm)
- Lợi nhuận: 5,23 tỷ đồng.
- Thu hút lao động: 56 người.
- Bình quân thu nhập người lao động: 93,39 triệu đồng/người.
c. Đánh giá mức độ tiêu chí.
Tiêu chí số 13 - Hình thức tổ chức sản xuất: Đạt
(Kèm theo: Quyết định/biểu, bảng….. liên quan đến nội dung tiêu chí)
14. TIÊU CHÍ SỐ 14 - GIÁO DỤC
a. Yêu cầu tiêu chí
- Phổ cập giáo dục Mầm non, Tiểu học, Trung học cơ sở.
- Khảo sát, thống kê tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học lên trung học phổ thông, bổ túc hoặc học nghề.
- Xác định tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo.
b. Kết quả thực hiện tiêu chí
- Phổ cập giáo dục Mầm non, Tiểu học, Trung học cơ sở:
+Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi: Đạt.
+Phổ cập giáo dục tiểu học: Đạt chuẩn mức độ 3.
+Phổ cập giáo dục THCS: Đạt chuẩn mức độ 1.
+ Tuyên truyền vận động người dân động viên và tạo điều kiện để con em học hết THPT hoặc THCS, sau đó tiếp tục học nghề hoặc học tiếp; vận động và tạo điều kiện giúp đỡ để các trường hợp khó khăn tiếp tục đến trường.
Chú trọng công tác phổ cấp giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi, xóa mù chữ, phổ cập giáo dục đúng độ tuổi; phổ cập giáo dục trung học cơ sở, được tỉnh công nhận năm 2020.
Được UBND huyện công nhận tại Quyết định số 1582/QĐ-UBND ngày 14/12/2018 về việc công nhận xã Thanh Hòa duy trì đạt chuẩn quốc gia công tác Phổ cập giáo dục, xóa mù chữ năm 2018.
- Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS năm học 2019-2020 của trường TH-THCS Thanh Hòa được tiếp tục học lên trung học phổ thông, bổ túc hoặc học nghề: 33/37, đạt 89.2 %.
- Tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo: 1.308/4.716 đạt 27,7%.
c. Đánh giá mức độ tiêu chí.
Tiêu chí số 14 - Giáo dục và Đào tạo: Đạt.
d. So sánh giai đoạn:
- Năm 2015 tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo là 1.264/4.597 lao động, đạt 27,49 %, tăng 1,6% so với năm 2011 là 1.125/4.278 lao động, đạt 26,29%.
- Năm 2020 tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo là 1.308/4.716 lao động đạt 27,73%, tăng 0,24% so với năm 2015.
(Kèm theo: Quyết định/biểu, bảng….. liên quan đến nội dung tiêu chí)
15. TIÊU CHÍ SỐ 15 - Y TẾ
a. Yêu cầu tiêu chí
- Xác định tỷ lệ người dân tham gia các hình thức bảo hiểm y tế.
- Xã đạt Bộ tiêu chí quốc gia về Y tế xã giai đoạn đến năm 2020.
- Xác định tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi).
b. Kết quả thực hiện tiêu chí
Số lượng, tỷ lệ người dân được khám chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe ban đầu tại trạm y tế xã là 3.717/9.241 người, đạt 40,22%.
- Tỷ lệ người dân tham gia các hình thức bảo hiểm y tế: 8.316/9.241 người, đạt 90 % .
- Xã đạt Bộ tiêu chí quốc gia về Y tế xã giai đoạn đến năm 2020: Xã đạt Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã được UBND tỉnh công nhận tại Quyết định số: 2250/QĐ-UBND ngày 30/8/2016 của UBND tỉnh Bình Phước.
- Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi): 35/676, chiếm tỷ lệ 5,17%.
c. Đánh giá mức độ tiêu chí.
Tiêu chí số 15 - Y tế: Đạt
d. So sánh giai đoạn:
- Năm 2015 tỷ lệ người dân tham gia các hình thức bảo hiểm y tế là 3.484/8.634, đạt 40,35 %, tăng 23,73% so với năm 2011 là 1.170/7.036, đạt 16,62 %.
- Năm 2020 tỷ lệ người dân tham gia các hình thức bảo hiểm y tế là 8.326/9.241 người, đạt 90,1 %, tăng 49,75 % so với năm 2015.
(Kèm theo: Quyết định/biểu, bảng….. liên quan đến nội dung tiêu chí)
16. TIÊU CHÍ SỐ 16 - VĂN HÓA
a. Yêu cầu tiêu chí
- Tỷ lệ số thôn, sóc, ấp xã đạt tiêu chuẩn văn hóa theo quy định.
b. Kết quả thực hiện tiêu chí
- Kết quả bình xét gia đình văn hóa khu dân cư văn hóa năm 2019 xã Thanh Hòa: Có 2.401/2.496 hộ gia đình đạt gia đình văn hóa, tỷ lệ đạt 96,2%.
- Xã có 8/9 ấp được công nhận đạt chuẩn văn hóa tại Quyết định số 1587/QĐ-UBND ngày 27/11/2019 của UBND huyện Bù Đốp.
c. Đánh giá mức độ tiêu chí.
Tiêu chí số 16 - Văn hóa: Đạt
(Kèm theo: Quyết định/biểu, bảng….. liên quan đến nội dung tiêu chí)
17. TIÊU CHÍ SỐ 17 - MÔI TRƯỜNG
a. Yêu cầu tiêu chí
- Tỷ lệ hộ được sử dụng nước hợp vệ sinh và nước sạch theo quy định.
- Tỷ lệ các cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường;
- Xây dựng cảnh quan môi trường xanh – sạch – đẹp;
- Mai táng phù hợp với quy định và theo quy hoạch, đảm bảo giá trị văn hóa….
- Chất thải rắn trên địa bàn và nước thải khu dân cư tập trung, cơ sở sản xuất – kinh doanh được thu gom, xử lý theo quy định;
- Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch;
- Tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường.
- Tỷ lệ hô gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm;
b. Kết quả thực hiện tiêu chí
- Chỉ tiêu 17.1: Tỷ lệ hộ được sử dụng nước hợp vệ sinh: 2.401/2.496 hộ; đạt 96,2%.
Số hộ dân sử dụng nước đóng bình, máy lọc nước: 1.622/2.496 hộ, đạt 65%.
- Chỉ tiêu 17.2: Tỷ lệ hộ sản xuất kinh doanh làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường:
Hiện tại 28/28 cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn xã do Phòng Tài nguyên – Môi trường huyện Bù Đốp quản lý. Tất cả các hộ đã có cam kết không vi phạm các quy định về Bảo vệ môi trường và thực hiện đầy đủ các nội dung đã cam kết. Đến nay, 28/28 cơ sở đạt 100%.
Các cơ sở SXKD dịch vụ có công trình thu gom, xử lý nước thải, bụi, khí thải đảm bảo xử lý các chất thải trước khi thải ra môi trường, hạn chế tiếng ồn, phát nhiệt gây ảnh hưởng xấu tới môi trường xung quanh và người lao động.
Có các biện pháp thu gom, phân loại, lưu giữ chất thải rắn đúng quy định.
- Chỉ tiêu 17.3: Xây dựng cảnh quan, môi trường xanh - sạch - đẹp, an toàn: Đạt.
- Đối với khu dân cư tập trung, khu vực công cộng:
+ Định kỳ UBND xã phối hợp với Ban Điều hành các ấp tổ chức ra quân vệ sinh đường làng, ngõ xóm.
+ Các ban ngành đoàn thể xã tổ chức tuyên truyền, vận động nhân dân vệ sinh môi trường tại các khu dân cư; xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện các tuyến đường tự quản sáng - xanh - sạch - đẹp.
+ Các tổ chức đoàn thể trên địa bàn xã thường xuyên tuyên truyền, vận động người dân tham gia phong trào bảo vệ môi trường như nạo vét, cải tạo kênh mương nhằm tạo ra không gian, cảnh quan sạch, thông thoáng.
+ Các tuyến đường ở các khu dân cư, khu vực công cộng được cứng hóa, không lầy lội vào mùa mưa. Người dân đã thực hiện cải tạo vườn, xây dựng hàng rào, cổng ngõ sạch đẹp, hàng rào bằng cây được cắt tỉa gọn gàng.
+ Trên địa bàn xã không có các hoạt động gây ô nhiễm môi trường; các hoạt động chăn nuôi, trồng trọt, sản xuất kinh doanh của người dân đều đảm bảo vệ sinh môi trường, không gây ô nhiễm, suy thoái môi trường.
+ Các hộ gia đình ở các tuyến đường chính đều đăng ký xe thu gom rác với lực lượng thu gom; những hộ ở các tuyến đường nhỏ, xa trung tâm thì có các lò đốt rác mi ni tại hộ và hố chôn lấp chất thải sau khi đã phân loại, đảm bảo hợp vệ sinh. Không có các hoạt động phát tán khí thải, nước thải, tiếng ồn và các tác động khác gây ảnh hưởng đến môi trường xung quanh. Mỗi hộ gia đình đều có hệ thống thu gom và xử lý nước thải như bể tự hoại hoặc hố ga lắng cặn trước khi thải ra môi trường. Các hộ dân đều có nhà vệ sinh, nhà tắm hợp vệ sinh, hệ thống tiêu thoát nước thải đảm bảo vệ sinh, không gây ô nhiễm môi trường. Những hộ có chăn nuôi gia súc, gia cầm bố trí chuồng trại các xa nguồn nước, chất thải được thu gom và xử lý đúng quy định, hợp vệ sinh.
Đã hình thành các tuyến đường hoa với tổng chiều dài 4km (gồm các loại hoa như Hoàng kim, cỏ lạc...)
- Chỉ tiêu 17.4: Mai táng phù hợp với quy định và theo quy hoạch, đảm bảo giá trị văn hóa, truyền thống của từng dân tộc, điều kiện thực tế của xã, cụm xã: Đạt. Xã Thanh Hòa có 02 nghĩa trang tại ấp 4 và ấp 6 theo quy hoạch, có cảnh quan và môi trường đảm bảo; việc chôn cất người chết trong nghĩa trang phù hợp với tín ngưỡng, phong tục, tập quán của địa phương và theo Quy chế quản lý nghĩa trang.
- Chỉ tiêu 17.5 Chất thải rắn trên địa bàn và nước thải khu dân cư tập trung, cơ sở sản xuất - kinh doanh được thu gom, xử lý theo quy định: Đạt.
- Về nước thải:
+ Tại các khu dân cư tập trung đều có hệ thống tiêu thoát nước vào mùa mưa, nước thải đảm bảo nhu cầu tiêu thoát nước của khu vực. Một số khu vực ở phía sâu, các hộ gia đình có hệ thống thu gom và xử lý nước thải trước khi thải ra môi trường. Ở các kênh mương đều được nạo vét, cải tạo định kỳ để đảm bảo nhu cầu thoát nước của khu vực.
+ Nước thải sau khi thu gom đều được xử lý theo quy định trước khi thải vào kênh mương, ao hồ, sông suối.
- Về chất thải rắn:
Trên địa bàn xã không có tình trạng phân bón, thuốc BVTV, thuốc thú y, sản phẩm xử lý môi trường nông nghiệp hết hạn hoặc các vỏ bao bì, dụng cụ đựng sản phẩm này sau khi sử dụng bị vứt bừa bãi ra môi trường.
Tổng lượng rác thải sinh hoạt phát sinh trên địa bàn xã là 0,5 tấn/ngày và tỷ lệ xử lý theo quy định đạt 100%.
Xây dựng cảnh quang môi trường xanh - sạch – đẹp:
- Việc thu gom, xử lý bao bì thuốc bảo vệ thực vật, rác thải y tế được tiêu hủy ngay tại chỗ. Các khu dân cư đều có hương ước cam kết thực hiện đúng các quy định của địa phương đối với chất thải, nước thải.
- Chỉ tiêu 17.6 Tỉ lệ hộ gia đình có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch: có 1.896/2.496 hộ; đạt 75,96%
Vận động các hộ xây dựng nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch; vận động các hộ chăn nuôi hợp vệ sinh. Thực hiện điều tra Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá nước sạch và VSMT nông thôn.
- Chỉ tiêu 17.7 Tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồng trại đảm bảo vệ sinh môi trường: Kết quả có 1281/1311; đạt 97,6%.
- Chỉ tiêu 17.8. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm:
Tổ chức tuyên truyền, vận động các hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm; hướng dẫn các hộ sản xuất, kinh doanh hồ sơ, thủ tục Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm và Giấy cam kết bảo đảm an toàn thực phẩm.
Kết quả 918/918; Đạt 100%.
+ Về lĩnh vực nông nghiệp: 892/892 hộ gia đình cam kết các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm. Đạt 100%.
+ Về lĩnh vực công thương: 11/11 hộ gia đình, cơ sở cam kết các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm. Đạt 100%.
+ Về lĩnh vực y tế: 15/15 hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm. Đạt 100%.
c. Đánh giá mức độ tiêu chí.
Tiêu chí số 17 - Môi trường và An toàn thực phẩm: Đạt
(Kèm theo: Quyết định/biểu, bảng….. liên quan đến nội dung tiêu chí theo phụ lục của Hướng dẫn số 1564/HD-STNMT ngày 18/7/2018 của Sở Tài nguyên và Môi)
18. TIÊU CHÍ SỐ 18 - HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ XÃ HỘI VÀ TIẾP CẬN PHÁP LUẬT
a. Yêu cầu tiêu chí
- Báo cáo hiện trạng đội ngũ cán bộ, công chức xã và đánh giá so với tiêu chuẩn quy định, n?

70 năm chiến thắng Điện Biên Phủ - Mốc son chói lọi bằng vàng của lịch sử Việt Nam

70 năm chiến thắng Điện Biên Phủ - Mốc son chói lọi bằng vàng của lịch sử Việt Nam

 21:35 20/04/2024

Cách đây 70 năm, từ ngày 13-3 đến 7-5-1954, quân và dân ta dưới sự lãnh đạo của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh đã tiến hành trận quyết chiến chiến lược Điện Biên Phủ, làm nên chiến thắng “chấn động địa cầu”, kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược, đánh dấu một bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử đấu tranh dựng nước và giữ nước của dân tộc ta.
Đồng chí Nguyễn Mạnh Cường, Ủy viên Trung ương Đảng, Bí thư Tỉnh ủy thăm, tặng quà, động viên người dân có hoàn cảnh khó khăn tại ấp 8, xã Thanh Hòa, huyện Bù Đốp

Đồng chí Bí thư Tỉnh ủy Bình Phước thăm và nắm tình hình nhân dân, dân tộc, tôn giáo, tặng quà tại Ấp 8 xã Thanh Hòa, huyện Bù Đốp

 21:28 20/04/2024

Nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo; nắm tình hình Nhân dân theo tinh thần Chỉ thị 22-CT/TU, ngày 12/10/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường nắm tình hình Nhân dân, dân tộc, tôn giáo trong tình hình mới; tình hình phát triển kinh tế - xã hội, đời sống văn hóa, tinh thần của nhân dân trên địa bàn tỉnh; động viên, nắm bắt những tâm tư, nguyện vọng của cán bộ cơ sở cũng như tình hình Nhân dân, dân tộc, tôn giáo để nâng cao vai trò lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy đảng trên địa bàn tỉnh.
HUYỆN UỶ BÙ ĐỐP
BÁO BÌNH PHƯỚC
UBND HUYỆN BÙ ĐỐP
DỊCH VỤ CÔNG
CỔNG DỊCH VỤ CÔNG QUỐC GIA
Facebook Bù Đốp Ngày Mới
UBND XÃ THANH HOÀ
...... ... Thống kê truy cập
  • Đang truy cập27
  • Hôm nay2,878
  • Tháng hiện tại28,406
  • Tổng lượt truy cập2,260,825
XÃ THANH HÒA - HUYỆN BÙ ĐỐP - TỈNH BÌNH PHƯỚC.
Chịu trách nhiệm nội dung: Chủ tịch UBND xã Thanh Hòa, huyện Bù Đốp
Địa chỉ: Xã Thanh Hòa – Huyện Bù Ðốp, Bình Phước
ĐT 0918197706;  Email: thanhoa.hbdo@binhphuoc.gov.vn
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây